Vì sao cần sử dụng quạt cấp khí tươi cho không gian kín?
Trong quá trình sinh sống và làm việc của con người hoặc hoạt động của máy móc luôn sinh ra các chất độc hại, bụi bẩn. Và chúng ta cần loại bỏ các chất độc hại và bụi bẩn đó để không bị ảnh hưởng đến sức khỏe.Khi làm việc trong phòng kín, chúng ta luôn có cảm giác mệt mỏi, ngột ngạt, và thực tế hiện tượng này là do con người thiếu oxy để thở. Nếu tình trạng kéo dài có thể sinh ra bệnh tật và ảnh hưởng đến sức khoẻ. Không khí chúng ta thở hàng ngày là điều quan trọng nhất, vì vậy việc thông gió và cấp gió tươi quan trọng không kém so với thực phẩm và nước uống hằng ngày.
Con người luôn luôn hít khí O2 và thải CO2 vì vậy trong môi trường luôn luôn cần có đủ khí O2 thì chúng ta mới cảm thấy đễ chịu. Ở trong các môi trường kín như phòng điều hòa, không khí sẽ không trao đổi tự nhiên được vì vậy muốn đủ khí O2 cho con người thở thì nhất thiết phải thải khí CO2 thừa ra ngoài và cấp một lượng khí tươi giàu O2 thay thế. Đây chính là nhiệm vụ của quạt cấp gió tươi.
Sử dụng quạt cấp gió tươi: Cấp bao nhiêu và cấp như thế nào?
Theo TCVN 5687 - 2010 tiêu chuẩn quốc gia về thiết kế điều hòa không khí và thông gió thì đã quy định rất rõ ràng với từng loại công trình dân dụng, thương mại, công nghiệp, chi tiết từng khu vực công năng của công trình xây dựng.Sử dụng quạt cấp gió tươi là một quá trình thông gió cưỡng bức, tức là sử dụng quạt để thải bớt không khí chứa nhiều CO2 ra ngoài và thay thế bằng không khí giàu O2 vào trong.
Ví dụ 1 ; Tính toán lưu lượng cấp gió tươi theo TCVN. Phòng làm việc có diện tích 30 m2 độ cao từ trần đến la phong là 2.8 m .Tính lưu lượng gió cấp gió tươi cho phòng làm việc.
TT
|
Tên phòng
|
Diệntích
m2/người
|
Lượng không khíngoài yêu cầu
|
Ghi chú
| |
m3/h.người
|
m3/h.m2
| ||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
| Khách sạn, nhà nghỉ | ||||
Phòng ngủ |
10
|
35
| Không phụ thuộc diện tích phòng. | ||
Phòng khách |
5
|
35
| |||
Hành lang |
3
|
25
| |||
Phòng hội thảo |
2
|
30
| |||
Hội trường |
1
|
25
| |||
Phòng làm việc |
12-14
|
30
| |||
Sảnh đón tiếp |
1,5
|
25
| |||
Phòng ngủ tập thể |
5
|
25
| |||
Phòng tắm |
-
|
-
|
40
| Dùng khi cần, không thường xuyên. | |
2
| Cửa hàng giặt khô |
3
|
40
| ||
3
| Nhà hàng ăn uống | ||||
Phòng ăn |
1,4
|
30
| |||
Phòng cà phê, thức ăn nhanh |
1
|
30
| |||
Quầy ba, cốc-tai |
1
|
35
| Cần lắp đặt thêm hệ thống hút khói. | ||
Nhà bếp (nấu nướng) |
5
|
25
| Phải có hệ thống hút mùi. Tổng lượng không khí ngoài và gió thâm nhập từ các phòng kềbên phải đủ đảm bảo lưu lượng hút thải không dưới 27 m3/h.m2. | ||
4
| Nhà hát, rạp chiếu bóng | ||||
Phòng khán giả |
0,7
|
25
| Cần có thông gió đặc biệt để loại bỏ các ảnh hưởng của quá trình dàn dựng, ví dụ như khâu lửa khói, sương mùv..v… | ||
Hành lang |
0,7
|
20
| |||
Studio |
1,5
|
25
| |||
Phòng bán vé |
1,6
|
30
| |||
5
| Cơsở đào tạo, trường học | ||||
Phòng học |
2
|
25
| |||
Phòng thí nghiệm (PTN) |
3,3
|
35
| Xem thêm quy định tại tài liệu của phòng thử nghiệm. | ||
Phòng hội thảo, tập huấn |
3,3
|
30
| |||
Thư viện |
5
|
25
| |||
Hội trường |
0,7
|
25
| |||
Phòng học nhạc, học hát |
2
|
25
| |||
Hành lang |
-
|
-
|
2
| ||
Phòng kho |
-
|
-
|
9
| Chỉ hoạt động khi cần. | |
6
| Bệnh viện, trạm xá, nhà an dưỡng | ||||
Phòng bệnh nhân |
10
|
40
| |||
Phòng khám bệnh |
5
|
25
| |||
Phòng phẫu thuật |
5
|
50
| |||
Phòng khám nghiệm tử thi |
-
|
-
|
9
| Không được lấy không khí tuần hoàn từ đây cấp vào các phòng khác. | |
Phòng vật lý trị liệu |
5
|
25
| |||
Phòng ăn |
1
|
25
| |||
Phòng bảo vệ |
2,5
|
25
| |||
7
| Nhà thi đấu thể dục thể thao và giải trí | ||||
Khán đài thi đấu |
0,7
|
25
| |||
Phòng thi đấu |
1,4
|
35
| |||
Sân trượt băng trong nhà |
-
|
-
|
9
| ||
Bể bơi trong nhà có khán giả |
-
|
-
|
9
| Có thể đòi hỏi lưu lượng không khí lớn hơn để khống chế độ ẩm. | |
Sàn khiêu vũ |
1
|
40
| |||
Phòng bowling |
1,4
|
40
| |||
8
| Các không gian công cộng | ||||
Hành lang và phòng chứa đồ gia dụng |
-
|
-
|
1
| ||
Dãy cửa hiệu buôn bán |
5
|
-
|
4
| ||
Cửa hàng |
20
|
-
|
1
| ||
Phòng nghỉ |
1,5
|
25
| |||
Phòng hút thuốc |
1,5
|
30
| Phải hút thải khí, không tuần hoàn khí thải. | ||
9
| Các loại cửa hàng đặc biệt | ||||
Cửa hàng cắt tóc |
4
|
25
| |||
Cửa hàng chăm sóc sắc đẹp |
4
|
40
| |||
Cửa hàng quần áo, đồgỗ |
-
|
-
|
5
| ||
Cửa hàng bán hoa |
12
|
25
| |||
Siêu thị |
12
|
25
| |||
10
| Bến xe, Nhà ga | ||||
Phòng đợi tàu, xe |
1
|
25
| |||
Sân ga (trong nhà) |
1
|
25
| |||
11
| Nhà hành chính - Công sở | ||||
Phòng làm việc |
8-10
|
25
| |||
Phòng hội thảo, Phòng hội đồng, Phòng họp ban GĐ |
1
|
30
| |||
Phòng chờ |
2
|
25
| |||
12
| Nhà ở | ||||
Phòng ngủ |
8-10
|
35
| |||
Phòng khách |
8-10
|
30
| |||
CHÚ THÍCH: Diện tích m2/người ghi ở cột 3 là diện tích thực tế dành cho vị trí chiếm chỗ của người trong phòng. |
Theo TCVN-5687-2010. Mật độ người/ diện tích phòng làm việc là 8-10 m2 /người. Chọn mật độ phân bố là 9 m2/người .Số người có trong phòng là 3.33 người. Phòng làm việc thì lưu lượng gió tươi cấp cho 1 người là 25m3/h. Vậy:
Lưu lượng cần thiết là : 3.33 x 25 m3/h/người =83 m3/h (1).
Trong trường hợp với phòng làm việc 30m2 mà số người làm việc thực tế có thể nhiều hơn thì ta nên nhân 25 với số người làm việc thực tế thì sẽ ra lưu lượng gió tươi cần cấp.
Trong trường hợp không có đủ cơ sở tính toán thì bạn có thể áp dụng tính lưu lượng gió tươi cấp vào bằng bội số tuần hoàn nhân với thể tích phòng như sau:
Loại phòng, công trình
|
Số lần (bội số) trao đổi không khí, lần/h
|
Công sở |
6
|
Nhà ở, phòngngủ |
2-3
|
Phòng ăn khách sạn, căng tin |
10
|
Cửa hàng, siêu thị |
6
|
Xínghiệp, nhà công nghiệp |
6
|
Phòng học |
8
|
Phòng thínghiệm |
10-12
|
Thư viện |
5-6
|
Bệnh viện |
6-8
|
Nhà hát,rạp chiếu bóng |
8
|
Sảnh, hành lang, cầu thang, lối ra** |
4
|
Phòng tắm, phòng vệ sinh |
10
|
Phòng bếp (thương nghiệp, ký túc xá, xí nghiệp) |
20
|
Ga ra ôtô |
6*
|
Trung tâm cứu hỏa |
6
|
Phòng máy bơm cấp thoát nước |
8
|
* Áp dụng đối với chiều cao phòng 2,5 m. Khi chiều cao phòng trên 2,5 m, phải tính theo tỷ lệ tăng của chiều cao; ** Sảnh có diện tích dưới 10 m2 không đòi hỏi phải có thông gió cơ khí. Đối với phòng trong tầng hầm, bội số trao đổi không khí có thể tăng thêm từ 20 % đến 50 %. |
Bạn có thể tham khảo thêm cách tính thông gió của người Nhật theo bảng sau:
I: Dạng phòng | II: Tần suất hoạt động cần thiết của quạt thông gió | ||||
I | II | I | II | ||
Khách sạn | Sảnh khiêu vũ | 8 | Phòng ảnh | Phòng tối | 10 |
Sảnh tiệc | 8 | Trường học | Phòng thí nghiệm | 6 | |
Bếp | 15 | Phòng bếp | 15 | ||
Hành lang | 5 | Khán phòng | 6 | ||
Nhà vệ sinh | 5 | Phòng tập thể dục | 8 | ||
Phòng vệ sinh | 10 | Nhà vệ sinh | 12 | ||
Buồng đốt | 20 | Thư viện | 6 | ||
Giặt ủi | 15 | Phòng học | 6 | ||
Bệnh viện | Phòng chờ | 10 | Nhà hát | Khán phòng | 6 |
Phòng khám | 6 | Hành lang | 6 | ||
Phòng bệnh | 6 | Phòng hút thuốc | 12 | ||
Phòng tắm | 5 | Nhà vệ sinh | 10 | ||
Văn phòng | 6 | Phòng chiếu phim | 20 | ||
Nhà hàng | 8 | Phòng làm việc | 6 | ||
Nhà bếp | 15 | Phòng tổng đài điện thoại | 6 | ||
Nhà trưng bày | 5 | Nhà máy | Phòng sơn | 20 | |
Nhà vệ sinh | 10 | Phòng máy và biến áp | 20 | ||
Buồng đốt | 10 | Phòng điện | 15 | ||
Giặt ủi | 15 | Văn phòng | 6 | ||
Phòng phẫu thuật | 15 | Nhà hàng và quán bar | Nhà hàng | 6 | |
Phòng khử trùng | 12 | Thư viện | Phòng đọc sách | 6 | |
Phòng điều trị đặc biệt hoặc phòng hồi sức | 10 | Cao ốc văn phòng | Văn phòng | 6 | |
Nhà vệ sinh công cộng | 20 | Phòng chờ | 10 | ||
Nhà | Bếp | 15 | Phòng họp | 12 | |
Phòng khách | 6 | Phòng trưng bày | 10 | ||
Nhà vệ sinh | 10 |
Mua quạt cấp gió tươi ở đâu chất lượng tốt, giá rẻ?
Nếu bạn đang muốn lựa chọn cho mình một loại quạt cấp gió tươi chất lượng, giá tốt thì TOMECO sẽ là một địa chỉ an toàn và đáng tin cậy cho bạn. Chúng tôi đã cho ra thị trường rất nhiều mẫu quạt hút mùi đa dạng, phục vụ cho nhu cầu của nhiều ngành nghề khác nhau.Lựa chọn TOMECO, khách hàng không chỉ có cơ hội sở hữu các sản phẩm tốt nhất, mà còn được cam kết cung cấp hàng hoá với số lượng lớn, đa dạng về mẫu mã, chủng loại với chất lượng tiêu chuẩn quốc tế đem lại nhiều sự lựa chọn với sự yên tâm tuyệt đối về chất lượng và tính thẩm mỹ của công trình. Chế độ bảo hành của TOMECO chu đáo, tận tình, giúp chủ công trình không phải lo lắng với bất cứ sự cố phát sinh nào.
Chất lượng sản phẩm luôn là mối quan tâm hàng đầu của mọi khách hàng và cũng là mối quan tâm hàng đầu của TOMECO. Chúng tôi tin tưởng vào sự hợp tác lâu dài với quý khách hàng giúp mang lại sự thành công cho các dự án.
Hiện nay, TOMECO đã cho ra thị trường rất nhiều mẫu quạt phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất như quạt gắn trần, quạt gắn tường, quạt cắt gió, quạt thông gió thu hồi nhiệt; quạt ly tâm, quạt in-line, quạt Jetfan…Nếu bạn muốn lắp đặt hệ thống quạt cấp gió tươi một cách tối ưu nhất cho bất cứ công trình nào, hãy liên lạc ngay với chúng tôi nhé!
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN TOMECO
53 Nguyễn Xiển, P. Hạ Đình, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
Tel: 024 35631130
Hotline: 0917704186 / 0983317420
Email: toancau@tomeco.vn
0 nhận xét: